Các loại thuế, phí doanh nghiệp phải nộp

03:12:00 09/12/2016

Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập

Loại phí, lệ phí

Mức nộp

Căn cứ

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

(trong trường hợp cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)

200.000 đồng/lần

Thông tư 176/2012/TT-BTC

Phí đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

300.000 đồng

Thông tư 106/2013/TT-BTC

Giai đoạn 2: Hoạt động

1. Thuế môn bài

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu, được tính căn cứ trên số vốn đăng ký kinh doanh, tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 trở đi, chế định “thuế môn bài” sẽ bị xóa bỏ và thay vào đó là “lệ phí môn bài” (theo Công văn 5633/TCT-CS ngày 29/12/2015)

Mức nộp thuế môn bài hiện nay như sau:

Bậc

Số vốn đăng ký kinh doanh

Mức thuế môn bài phải nộp

1

Trên 10 tỷ

3.000.000 đồng

2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000 đồng

3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000 đồng

4

Dưới 2 tỷ

1.000.000 đồng

Lưu ý:

Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

- Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

Căn cứ Thông tư 42/2003/TT-BTC.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

Số thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Các khoản chi được trừ –  thu nhập được miễn thuế – các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) x thuế suất

 

Lĩnh vực hoạt động

Thuế suất thuế TNDN

Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam

Từ 32 – 50 %

Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí)

50%

Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN

40%

Các lĩnh vực còn lại

20%

(áp dụng cho cả trường hợp doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ và dưới 20 tỷ)

Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC.

3. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)

Tùy theo phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu mà có các mức thuế suất khác nhau.

Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT:

Số thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất thuế GTGT) – số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Theo phương pháp tính thuế này, có 03 mức thuế suất thuế GTGT:

- Mức thuế 0%.

- Mức thuế 5%.

- Mức thuế 10%.

Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất khác nhau, xem chi tiết tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:

Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ % để tính thuế.

Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định tỷ lệ % này như sau:

 - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Ngoài ra trong quá trinh hoạt động, doanh nghiệp có thể phải đóng thêm một số loại thuế như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế sử dụng đất...

Giai đoạn 3: Giải thể, phá sản

Đối với trường hợp phá sản:

1. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: 1.000.000 đồng. (Căn cứPháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2009)

2. Chi phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản:

Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tiền tạm ứng chi phí phá sản.

Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chi phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản.

3. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

- Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản thì thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận.

- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản teo Khoản 3 Điều 80, Khoản 4 Điều 83, Khoản 7 Điều 91 Luật Phá sản 2014 thì mức thù lao như sau:

TT

Tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý

Mức thù lao

1

Dưới 100 triệu đồng

5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý

2

Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

5 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 4% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng

3

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

20 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 500 triệu đồng

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

36 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 2% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ đồng

Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng xác định theo mục 4 của Bảng này + 0,5% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng

6

Từ trên 50 tỷ đồng

Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồng xác định theo mục 5 của Bảng này + 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 50 tỷ đồng.

- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo Điểm b hoặc Điểm c Khoản 1 Điều 95 Luật phá sản 2014 thì ngoài mức thù lao quy định trên còn thêm thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 95 của Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận.

(Căn cứ Nghị định 22/2015/NĐ-CP)

Trường hợp giải thể doanh nghiệp

Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chi phí giải thể doanh nghiệp.

 Nếu các bạn còn băn khoăn về những thủ tục pháp lý hoặc cần giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và được cung cấp những dịch vụ tốt nhất theo địa chỉ:

Địa chỉ : 216 Nguyễn Cao, Khu Hòa Đình, Phường Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh.

Điện thoại : 02413.811.077

Email : [email protected]

 

 

Đang xử lý...

.